
B00 gồm những môn nào?
Khối B00 chính là khối B truyền thống trước đây, bao gồm ba môn Toán, Hóa, Sinh. Khác với quy chế và hình thức thi của khối B truyền thống, khối B00 được thi dưới hình thức trắc nghiệm của 3 môn. Trong đó môn Toán với thời gian làm bài 90 phút, Môn Hóa – Sinh thời gian làm bài 50 phút từng môn.
Top những ngành đang hot khối B00
Chọn ngành phụ thuộc rất lớn vào niềm yêu thích, đam mê của bản thân, hơn hết việc chọn ngành cũng cần phải dựa vào khả năng, khả năng của mình tới đâu thì chọn ngành tới đó. Tuy nhiên, nếu chọn ngành vượt quá khả năng của bản thân thì nguy cơ trượt đại học là rất lớn, kể cả trong trường hợp may mắn thi đỗ cũng khó để học tốt vì ngành học quá sức mình và dễ dẫn tới chán nản và muốn bỏ cuộc.
Sau đây là danh sách các ngành khối B00:
Mã ngành | Chuyên Ngành Đào tạo |
C440221 | Khí tượng học |
C440224 | Thủy văn |
C510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
C510405 | Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước |
C510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
C510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
C510504 | Công nghệ thiết bị trường học |
C515901 | Công nghệ kĩ thuật địa chất |
C515902 | Công nghệ kĩ thuật Trắc địa |
C520503 | Kĩ thuật trắc địa - bản đồ |
C540204 | Công nghệ may |
C620110 | Khoa học cây trồng |
C640201 | Dịch vụ thú y |
C720501 | Điều dưỡng |
C850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
C850103 | Quản lí đất đai |
C900107 | Dược |
D140213 | Sư phạm Sinh học |
D140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
D310201 | Chính trị học (sư phạm Triết học) |
D310401 | Tâm lí học |
D310403 | Tâm lí học giáo dục |
D420101 | Sinh học |
D420201 | Công nghệ Sinh học |
D420202 | Kỹ thuật sinh học |
D440221 | Khí tượng học |
D440224 | Thủy văn |
D440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
D440299 | Khí tượng thủy văn biển |
D440301 | Khoa học môi trường |
D440306 | Khoa học đất |
D720401 | Dược học |
D720501 | Điều dưỡng |
D720601 | Răng hàm mặt |
D510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D520501 | Kỹ thuật địa chất |
D520503 | Kĩ thuật trắc địa - bản đồ |
D540101 | Công nghệ thực phẩm |
D540104 | Công nghệ sau thu hoạch |
D540204 | Công nghệ may |
D540301 | Công nghệ chế biến lâm sản |
D620101 | Nông nghiệp |
D620102 | Khuyến nông |
D620105 | Chăn nuôi |
D620110 | Khoa học cây trồng |
D620112 | Bảo vệ thực vật |
D620113 | Bảo vệ thực vật |
D620113 | Công nghệ rau quả và cảnh quan |
D620116 | Phát triển nông thôn |
D620201 | Lâm nghiệp |
D620202 | Lâm nghiệp đô thị |
D620205 | Lâm sinh |
D620211 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) |
D620301 | Nuôi trồng thuỷ sản |
D640101 | Thú y |
D720101 | Y đa khoa |
D720201 | Y học cổ truyền |
D720301 | Y tế công cộng |
D720302 | Y học dự phòng |
D720303 | Dinh dưỡng |
D720330 | Kỹ thuật y học |
D720399 | Xét nghiệm y học dự phòng |
D720701 | Quản lý bệnh viện |
D850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường |
D850103 | Quản lí đất đai |
D850199 | Quản lý biển |
Cụ thể với nhóm ngành Y dược thì với mức điểm chuẩn cao, đối với các thí sinh thi khối B còn có thể dự thi vào dự thi chuyên vào tất cả các ngành ở trường ĐH y dược, công nghệ sinh học, hóa học, thổ nhưỡng và khoa học môi trường, nhóm ngành công nghệ thực phẩm, bao gồm cả chăn nuôi, thú y và trồng trọt, nông nghiệp, chế biến thủy hải sản…