
Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội từ năm 2015-2020
Mức điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT tại Hà Nội đều sụt giảm so với các năm trước. Lí do bởi đây là năm đầu tiên Hà Nội bỏ hoàn toàn kết quả học bạ của 4 năm THCS mà chỉ căn cứ vào điểm thi để xét tuyển. Năm 2020 kỳ thi vào lớp 10 Hà Nội chỉ còn 3 môn thay vì 4 môn như trước là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ. Thời gian diễn ra kỳ thi vào lớp 10 THPT tại Hà Nội vào ngày 2 và 3.6.2021
Tham khảo điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội giai đoạn 2015-2020 cũng sẽ giúp thí sinh và phụ huynh có đánh giá tổng quan giữa các trường, qua đó đưa ra lựa chọn đăng ký nguyện vọng vào lớp 10 phù hợp.
Điểm chuẩn vào lớp 10 tại TP.HCM 2018-2020
Tất cả thí sinh dự thi vào lớp 10 ở TP HCM làm bài thi 3 môn gồm: Ngữ văn, Toán (thời gian làm bài 120 phút) và Ngoại ngữ (thời gian làm bài 60 phút). Điểm xét tuyển là tổng điểm hai môn Toán và Ngữ văn (hệ số 2) và môn Ngoại ngữ (hệ số 1) và điểm cộng thêm (nếu có, nhưng tối đa không quá 3 điểm). Điểm chuẩn lớp 10 tại TP. Hồ Chí Minh trong 3 năm qua có nhiều biến động. Điểm chuẩn năm 2019 giảm so với 2018. Tuy nhiên, năm 2020, điểm chuẩn lại tăng lên.
STT |
TÊN TRƯỜNG |
QUẬN/TP |
NĂM 2018 |
NĂM 2019 |
NĂM 2020 |
1 |
THPT Trưng Vương |
01 |
34,75 |
32 |
35 |
2 |
THPT Bùi Thị Xuân |
01 |
36,75 |
34,25 |
37 |
3 |
THPT Ten Lơ Man |
01 |
29,25 |
27,75 |
29 |
4 |
THPT Năng khiếu TDTT |
01 |
22,25 |
20 |
22 |
5 |
THPT Lương Thế Vinh |
01 |
34,25 |
32,25 |
35,25 |
6 |
THPT Giồng Ông Tố |
02 |
27 |
26,5 |
29,25 |
7 |
THPT Thủ Thiêm |
02 |
22,5 |
22,25 |
23,25 |
8 |
THPT Lê Qúy Đôn |
03 |
36,25 |
34,5 |
37 |
9 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
03 |
38 |
36,25 |
38,25 |
10 |
THPT Lê Thị Hồng Gấm |
03 |
24,75 |
22,25 |
23,25 |
11 |
THPT Marie Curie |
03 |
33 |
29,25 |
31,25 |
12 |
THPT Nguyễn Thị Diệu |
03 |
28,25 |
24,75 |
24,75 |
13 |
THPT Nguyễn Trãi |
04 |
22,75 |
22,5 |
21,75 |
14 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ |
04 |
25 |
25,25 |
25,75 |
15 |
Trung học Thực hành Sài Gòn |
05 |
32 |
33 |
36,25 |
16 |
THPT Hùng Vương |
05 |
30 |
28,25 |
30,75 |
17 |
Trung học Thực hành - ĐHSP |
05 |
39,5 |
36,75 |
39 |
18 |
THPT Trần Khai Nguyên |
05 |
32 |
31 |
33,5 |
19 |
THPT Trần Hữu Trang |
05 |
22,75 |
22,5 |
23,25 |
20 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
06 |
36,75 |
33,75 |
37,25 |
21 |
THPT Bình Phú |
06 |
33 |
28,5 |
31,75 |
22 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
06 |
28 |
26 |
27 |
23 |
THPT Phạm Phú Thứ |
06 |
24,75 |
23,25 |
24,5 |
24 |
THPT Lê Thánh Tôn |
07 |
26,25 |
27 |
27,25 |
25 |
THPT Tân Phong |
07 |
20,5 |
21 |
21 |
26 |
THPT Ngô Quyền |
07 |
30,75 |
30 |
32,5 |
27 |
THPT Nam Sài Gòn |
07 |
32 |
32 |
27,75 |
28 |
THPT Lương Văn Can |
08 |
22,75 |
20,5 |
21,75 |
29 |
THPT Ngô Gia Tự |
08 |
21,25 |
20,25 |
21,75 |
30 |
THPT Tạ Quang Bửu |
08 |
23 |
23 |
24,25 |
31 |
THPT Nguyễn Văn Linh |
08 |
17,75 |
19,75 |
19,25 |
32 |
THPT Võ Văn Kiệt |
08 |
26,75 |
25,75 |
26,25 |
33 |
THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định |
08 |
21,5 |
21,75 |
22,5 |
34 |
THPT Nguyễn Huệ |
09 |
26 |
24,75 |
24,75 |
35 |
THPT Phước Long |
09 |
25,5 |
25,75 |
26,5 |
36 |
THPT Long Trường |
09 |
21 |
19,5 |
19 |
37 |
THPT Nguyễn Văn Tăng |
09 |
19,25 |
16,75 |
18,75 |
38 |
THPT Tăng Nhơn Phú A |
09 |
17,75 |
||
39 |
Dương Văn Thì |
09 |
22,25 |
||
40 |
THPT Nguyễn Khuyến |
10 |
32,75 |
27,75 |
27,5 |
41 |
THPT Nguyễn Du |
10 |
32 |
31,5 |
34 |
42 |
THPT Nguyễn An Ninh |
10 |
24,75 |
24,25 |
24 |
43 |
THCS-THPT Diên Hồng |
10 |
23,5 |
22,75 |
23,75 |
44 |
THCS-THPT Sương Nguyệt Ánh |
10 |
23 |
22,5 |
23,75 |
45 |
THPT Nguyễn Hiền |
11 |
29 |
27,75 |
30,25 |
46 |
THPT Trần Quang Khải |
11 |
24,75 |
25 |
26,75 |
47 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
11 |
24,25 |
24,25 |
25,25 |
48 |
THPT Võ Trường Toản |
12 |
32,75 |
31 |
33,5 |
49 |
THPT Trường Chinh |
12 |
29,75 |
27,5 |
29 |
50 |
THPT Thạnh Lộc |
12 |
25,75 |
24,5 |
25,25 |
51 |
THPT Thanh Đa |
Bình Thạnh |
25,5 |
23,5 |
24,25 |
52 |
THPT Võ Thị Sáu |
Bình Thạnh |
33,25 |
29,75 |
32,5 |
53 |
THPT Gia Định |
Bình Thạnh |
38,75 |
35,75 |
39 |
54 |
THPT Phan Đăng Lưu |
Bình Thạnh |
26,25 |
24,5 |
25,25 |
55 |
THPT Trần Văn Giàu |
Bình Thạnh |
25,5 |
24 |
24 |
56 |
THPT Hoàng Hoa Thám |
Bình Thạnh |
30,25 |
28,25 |
29,75 |
57 |
THPT Gò Vấp |
Gò Vấp |
29,75 |
27 |
27,75 |
58 |
THPT Nguyễn Công Trứ |
Gò Vấp |
37 |
31,25 |
31,5 |
60 |
THPT Trần Hưng Đạo |
Gò Vấp |
33,75 |
30,5 |
32,5 |
61 |
THPT Nguyễn Trung Trực |
Gò Vấp |
28 |
25,75 |
27 |
62 |
THPT Phú Nhuận |
Phú Nhuận |
36,75 |
34,25 |
37,5 |
63 |
THPT Hàn Thuyên |
Phú Nhuận |
25,25 |
24 |
25,25 |
64 |
Nguyễn Chí Thanh |
Tân Bình |
33,75 |
31 |
33,5 |
65 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
Tân Bình |
41 |
37,5 |
41 |
66 |
THPT Nguyễn Thái Bình |
Tân Bình |
29,25 |
27,25 |
29,5 |
67 |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
Thủ Đức |
37,25 |
34 |
36,75 |
68 |
THPT Thủ Đức |
Thủ Đức |
33 |
31,25 |
33,75 |
69 |
THPT Tam Phú |
Thủ Đức |
28,25 |
26,5 |
29 |
70 |
THPT Hiệp Bình |
Thủ Đức |
23,25 |
22,75 |
22,25 |
71 |
THPT Đào Sơn Tây |
Thủ Đức |
21,5 |
19,75 |
20,75 |
72 |
THPT Linh Trung |
Thủ Đức |
22,25 |
23,5 |
25,25 |
73 |
THPT Bình Chiểu |
Thủ Đức |
18 |
20,5 |
|
74 |
THPT Bình Chánh |
Bình Chánh |
20 |
19 |
21 |
75 |
THPT Tân Túc |
Bình Chánh |
20,25 |
19,75 |
21,25 |
77 |
THPT Vĩnh Lộc B |
Bình Chánh |
22,25 |
21,5 |
22,75 |
78 |
THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh |
Bình Chánh |
18 |
18,75 |
20,5 |
79 |
THPT Phong Phú |
Bình Chánh |
15 |
20 |
|
80 |
THPT Lê Minh Xuân |
Bình Chánh |
22,25 |
21,75 |
23 |
81 |
THPT Đa Phước |
Bình Chánh |
16 |
16,75 |
18,25 |
82 |
THCS- THPT Thạnh An |
Cần Giờ |
16 |
||
83 |
THPT Bình Khánh |
Cần Giờ |
15 |
15,75 |
16 |
84 |
THPT Cần Thạnh |
Cần Giờ |
16,5 |
15,5 |
16 |
85 |
THPT An Nghĩa |
Cần Giờ |
15 |
15 |
16 |
86 |
THPT Củ Chi |
Củ Chi |
22 |
23,5 |
22,5 |
87 |
THPT Quang Trung |
Củ Chi |
18,5 |
19,75 |
19,75 |
88 |
THPT An Nhơn Tây |
Củ Chi |
17 |
18,75 |
16,75 |
89 |
THPT Trung Phú |
Củ Chi |
22,5 |
23,25 |
22,75 |
90 |
THPT Trung Lập |
Củ Chi |
16,25 |
18 |
18,5 |
91 |
THPT Phú Hòa |
Củ Chi |
18,5 |
20,5 |
19,5 |
92 |
THPT Tân Thông Hội |
Củ Chi |
19,5 |
21,75 |
21,25 |
93 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu |
Hóc Môn |
33,75 |
34 |
36,75 |
94 |
THPT Lý Thường Kiệt |
Hóc Môn |
30,25 |
30,5 |
31,5 |
95 |
THPT Bà Điểm |
Hóc Môn |
29 |
29 |
29,25 |
96 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
Hóc Môn |
23,25 |
23,75 |
23,5 |
97 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến |
Hóc Môn |
27 |
27,5 |
28,25 |
98 |
THPT Phạm Văn Sáng |
Hóc Môn |
25,25 |
26,75 |
25 |
99 |
THPT Tân Hiệp |
Hóc Môn |
24,5 |
||
100 |
THPT Hồ Thị Bi |
Hóc Môn |
24,25 |
||
101 |
THPT Long Thới |
Nhà Bè |
18,25 |
19,75 |
18,25 |
102 |
THPT Phước Kiển |
Nhà Bè |
18,75 |
19,75 |
19,5 |
103 |
THPT Dương Văn Dương |
Nhà Bè |
20 |
23,25 |
20 |
104 |
THPT Trần Phú |
Tân Phú |
38,25 |
35,25 |
38,25 |
105 |
THPT Tân Bình |
Tân Phú |
33 |
30,25 |
33 |
106 |
THPT Tây Thạnh |
Tân Phú |
33 |
31 |
33,75 |
107 |
THPT Lê Trọng Tấn |
Tân Phú |
29,5 |
28,75 |
31 |
108 |
THPT Vĩnh Lộc |
Bình Tân |
25,75 |
25,25 |
26 |
109 |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
Bình Tân |
26,75 |
26 |
28,75 |
110 |
THPT Bình Hưng Hòa |
Bình Tân |
26,75 |
26,5 |
28,75 |
111 |
THPT Bình Tân |
Bình Tân |
24 |
23 |
25 |
112 |
THPT An Lạc |
Bình Tân |
24,5 |
24 |
25 |
Lịch thi vào lớp 10 năm 2021
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập không chuyên tại Hà Nội năm 2021 diễn ra vào ngày 10 và 11/6, với 4 bài thi gồm: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và Lịch sử. Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 tại TP.HCM chính thức diễn ra trong 2 ngày 2 và 3-6.
Điểm xét tuyển vào lớp 10 năm 2021 được tính theo công thức: Tổng điểm = điểm văn + điểm toán+ điểm ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có).